HƯỚNG DẪN LÀM BÀI LINE GRAPH TRONG IELTS WRITING TASK 1

Biểu đồ đường (Line graphs) là dạng bài dễ nhất của phần thi IELTS Writing task 1, tuy nhiên bạn cũng không nên chủ quan để tránh những lỗi không đáng có.  Với thời gian 20 phút, bạn nên viết đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài và kết luận. Biểu đồ thường là những thông tin đa dạng ở các lĩnh vực khá nhau như sự thay đổi dân cư trong các năm, số lượng khách du lịch biến đổi trong các năm, số lượng sinh viên Việt Nam du học thay đổi theo giai đoạn, tỷ lệ thất nghiệp của  1 nước theo các năm,…Để hoàn thành bài viết nhanh chóng và đạt hiệu quả trong thời gian ngắn nhất, dưới đây Kênh Du Học sé hướng dẫn bạn làm bài Line graph trong IELTS Writing task 1

I. CẤU TRÚC

1. Phần Introduction (Mở bài): trong phần này bạn nên viết đủ 2 câu.

– Câu 1:  Sử dụng câu đơn, diễn đạt đồng nghĩa với đề bài, thường sử dụng các động từ đi kèm như  describe, show, indicate, illustrate,…

– Câu 2: Câu tổng quan, chính là thông tin tổng quát nhất mà bạn nhìn thấy được, xu hướng thay đổi chính của các Line graph và thường bắt đầu với cụm từ: In general, The overview is, Overall, It is clear that, As can be seen from the graph, The general picture is,…

– Ví dụ:

2. Phần Body (Thân bài) thông thường là 1 đoạn văn, chia làm nhiều câu miêu tả. Trong đoạn văn này, bạn nên sử dụng linh hoạt các câu so sánh, các mệnh đề trạng ngữ, liên hệ, … giữa các Line graph. Bài viết nêu được những điểm quan trọng, tuy nhiên không nên miêu tả quá chi tiết, và viết quá dài để tránh mất thời gian. Chú ý chỉ miêu tả những thông tin trong bài, không giải thích hay suy diễn.

Các từ nối thường được sử dụng trong phần này: To specify, To be more specific; Similarly, Likewise (Với những đường có cùng xu hướng); However, Nevertheless, By contrast (Với những đường có xu hướng mang tính đối lập); Interestinly, Noticeably (Xu hướng nổi bật). 3. Phần Conclusion (Kết bài): Tổng kết lại điểm chính toàn bài, với các cụm từ: In conclusion, In brief,…

II. NGÔN NGỮ XU HƯỚNG MIÊU TẢ

* Chủ ngữ các câu miêu tả: The proportion/ rate/ number/ figure/ amount/ percentage of Noun

1. Xu hướng tăng: increase, go up, rise, climb, peak at + number, reach the highest point of + number, soar by + number, increase exponentially (tăng theo cấp số nhân).

2. Xu hướng giảm:  decrease, go down, fall, decline, drop, plummet, bottom out at + number, hit a low of + number (xuống tận đáy).

3. Xu hướng dao động:  slightly fluctuate, strong fluctuate (dao động mạnh).

4. Xu hướng ổn định: remain unchanged at + number, stabilize at + number, level of at + number

5. Xu hướng phục hồi: jump back to + number, turn back to + number, come back to+ number, recover back to

* Sử dụng các tính từ hoặc trạng từ để miêu tả mức độ tăng giảm:

– Tính từ: dramatic, significant,sharp, quick ( nhanh, đáng kể); gradual (từ từ), steady ( đều đặn)

– Trạng từ: dramatically, significantly, sharply, quickly, gradually, steadily.

III. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP

– Bài viết quá ngắn hoặc quá dài.

– Lỗi về số lượng: liệt kê quá nhiều số lượng, chú ý chỉ nên miêu tả số lượng tiêu biểu như mức thấp nhất và mức cao nhất

– Lỗi về thời của động từ:

  •  Nếu biểu đồ không xác định cụ thể thời gian, bạn sử dụng thì hiện tại.
  •  Nếu đề bài ở thì quá khứ, bài viết của bạn chia ở thì quá khứ (trừ mở bài).
  •  Nếu là thì tương lai, bạn không dùng thì tương lai 1 cách trực tiếp, mà sử dụng các cụm từ: The forecast is that, The prediction is that, The project is that.
  •  Chú ý, mở bài luôn luôn dùng thì hiện tại đơn.

– Lỗi về giới từ:

  •  Sự khác nhau giữa “increase by” và “increase of”. Ví dụ: The price of meat increases by $3000 There is an increase of $3000 in the price of meat.
  • Độ chính xác tương đối: Khi liệt kê các số liệu, nếu trong biểu đồ không có số cụ thể, bạn sử dụng các giới từ sau: around, about, approximately, above.