HEMG Higher Education Maintenance Grant
HNC Higher National Certificate: Chứng nhận hướng nghiệp cao cấp quốc gia HNC, tương đương với năm thứ nhất của khóa học cử nhân.Tìm hiểu về hệ thống giáo dục tại Anh
HND Higher National Diploma: Chứng chỉ nghề quốc gia, tương đương với chương trình 2 năm đầu Đại học. Tùy thuộc vào khóa học mà các trường đại học có cho phép sinh viên với chứng chỉ này học chuyển tiếp lên năm thứ 3 đại học hay không.
Home student: Những sinh viên đã sống ở Anh hay các quốc gia EEA ít nhất 3 năm.
Homestay: Ở trọ ở nhà dân.
Hon: Xem "Honours degree".
Hon (F) Honours degree with a Foundation year: Bằng danh dự ở bậc dự bị, thường được dành cho những khóa học 4 năm
Honours Degree: Bằng danh dự, thường dành cho những ai đạt trên 75% tổng điểm.
Hort: Thực vật học
I-20 Certificate of Eligibility for Nonimmigrant (F-1) Student Status-For Academic and Language Students): Một giấy xác nhận việc nhận sinh viên vào học của trường. Giấy xác nhận này sau đó sẽ được gửi lên Sở di trú.
IBInternational Baccalaureate: Tú tài quốc tế (bằng phổ thông quốc tế).
ICTInformation and Communication Technology: Công nghệ thông tin và Truyền thông.
IELTSInternational English Language test: Bài kiểm tra tiếng Anh quốc tế. Đây là bài kiểm tra được yêu cầu tại các trường Đại học giảng dạy bằng tiếng Anh. Bằng IELTS được công nhận rộng rãi ở Anh, Úc và hầu hết các trường của Mỹ.Tìm hiểu thêm về IELTS
IEPIntensive English Programme: Chương trình Anh ngữ chuyên sâu.
IFYInternational Foundation Year: Năm dự bị quốc tế (Xem Foundation course)
IGCSE Phiên bản quốc tế của bằng phổ thông trung học GCSE. Sinh viên sẽ phải học đến 12 môn trong vòng 2 năm.
ILEXChartered Institute of Legal Executives: Học viện Pháp luật
Incoming or Landing Passenger Card: Đây là một loại thẻ dành cho những hành khách bay đến Úc hoặc Anh. Một số thông tin cá nhân có thể sẽ được yêu cầu khai báo.
ISICInternational Student Identity Card: Thẻ sinh viên quốc tế (Tìm hiểu thêm về thẻ sinh viên quốc tế ISIC|)
ISAT International Student Admissions Test: 1 loại bài thi đầu vào của một số trường đại học Úc cho các chương trình đại học.
ITInformation technology: Công nghệ thông tin, một ngành học vốn tổng hợp của các ngành như toán học, lập trình, kĩ thuật, tâm lý học và ngôn ngữ học.
Junior: Sinh viên năm thứ 3 Đại học.
LEA Local Education Authority: Cơ quan giáo dục địa phương
LLBLegum Baccalaureus: Chương trình/bằng cử nhân Luật.
LLMLegum Magister: Chương trinh/bằng thạc sĩ Luật
LNAT National Admissions test for Law: Bài kiểm tra tuyển sinh cấp quốc gia về ngành Luật. Đây là một yêu cầu bổ sung, cho phép các tổ chức chọn lựa ứng viên cho mỗi khóa học Đại học của trường.
MA Masters degree: Bằng Thạc sĩ
MB Bachelor of Medicine: Cử nhân Y khoa
MBA Master of Business Administration: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh. Chương trình dành cho giám đốc điều hành, quản lí ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Marketing, Tài chính, Quản lí nhân sự, Kế toán…Tìm hiểu thêm về MBA
MBBS Medicinae Baccalaureus, Baccalaureus Chirurgiae: Cử nhân Y khoa, Cử nhân giải phẫu.
MCAT Medical College Admission Test: Bài kiểm tra đầu vào của trường Y.
Mech Mechanical Engineering: Kĩ sư cơ khí.
Med Medicine: Y khoa.
MEng Master of Engineering: Thạc sĩ kĩ sư, thông thường kéo dài 3 năm cử nhân và 1 năm thạc sĩ.
Mgmt Management: Quản lý
MIT Master in Information Technology: Thạc sĩ công nghệ thông tin
Mkt Marketing
MPhil Masters in Philosophy: Thạc sĩ Triết học
MQA (MY) Malaysian Qualifications Agency: Cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục ở Malaysia, chuyên đánh giá các chương trình giáo dục cho sinh viên.
MRCMedical Research Council: Hội đồng nghiên cứu Y khoa.
MScMaster of Science: Thạc sĩ khoa học.
NEFT National Electronic Funds Transfer: Hệ thống chuyển tiền điện tử trên toàn quốc. Khoảng 87.000 chi nhánh ngân hàng đều làm việc với hệ thống NEFT. Bạn có thể chuyển tiền dưới hình thức này qua ngân hàng điện tử hay điện thoại.
NHSNational Health Service: Dịch vụ Y tế quốc gia chuyên chăm sóc sức khỏe miễn phí cho tất cả những ai sinh sống tại Anh, kể cả sinh viên quốc tế.
NI number National Insurance number: Số bảo hiểm quốc gia. Khi bạn đi làm tại Anh, bạn sẽ phải đóng góp một phần tiền lương vào số bảo hiểm này. Số tiền này được dùng để chi trả cho một số phúc lợi xã hội như thất nghiệp, thai sản, nất khả năng làm việc...
NITECNational Institute of Technical Education Certificate: Viện quốc gia về chứng nhận giáo dục kỹ thuật.
NSS National Student Survey: Nghiên cứu sinh viên toàn quốc. Đây là một nghiên cứu dành cho sinh viên năm cuối Cử nhân để đưa nhận xét về các vấn đề giảng dạy, tổ chức và quản lí cũng như mức độ hài lòng về đời sống sinh viên của họ ở bậc Đại học. Kết quả sẽ được công bố bởi Unistats hàng năm.
NUS National Union of Students: Hội sinh viên toàn quốc
NUS card or I.D. Thẻ sinh viên thuộc Hội sinh viên toàn quốc. Tại Anh bạn có thể dùng thẻ này để nhận được các ưu đãi, khuyến mại dành cho sinh viên. Thẻ chỉ có giá trị trong thời gian bạn học tập.
NVQ National Vocational Qualification: Trình độ nghề chuyên môn, đánh giá theo năng lực dựa trên một ngành nghề cụ thể.
OFFA Office for Fair Access: Văn phòng thanh tra tuyển sinh.
OfstedOffice for Standards in Education: Văn phòng tiêu chuẩn giáo dục.
OrdDegree without honours: Bằng cử nhân (không danh dự) được trao cho sinh viên không hoàn thành toàn bộ chương trình danh dự (Honours) mà chỉ hoàn thành một vài học phần, ví dụ thi trượt một số môn.
OSHC Overseas Student Health Cover: Bảo hiểm sinh viên quốc tế.Tìm hiểu thêm về Bảo hiểm sinh viên quốc tế.
Overseas Visitors' Records Office: Ngay sau khi vừa đến London, bạn sẽ được yêu cầu đăng ký lưu trú tại Văn phòng đăng ký lưu trú của người nước ngoài. Bạn nên mang theo một lá thư từ trường học xác nhận việc ghi danh nhập học, chứng minh địa chỉ, hộ chiếu, hai hình ảnh và lệ phí đăng ký. Nếu bạn không học tại London, bạn sẽ được yêu cầu để thực hiện quá trình tương tự tại đồn cảnh sát địa phương. Đôi khi một số trường sẽ giúp bạn đăng ký.
Oyster card: Một thẻ điện tử cho những người sử dụng phương tiện giao thông ở London. Nạp tiền vào thẻ này sẽ rẻ hơn mua lẻ từng vé ở ngoài.
Paper/Term Paper: Một thuật ngữ liên quan đến các bài tiểu luận, báo cáo hoặc bất cứ bài viết nào mà bạn phải nộp cho môn học nào đó. Đôi khi cũng có thể là bài tiểu luận cuối kỳ.
PBS Point Based System: Hệ thống tích điểm của UKBA, được các cơ quan hành chính của Anh sử dụng để đánh giá tính hợp lệ của mỗi đơn đăng ký xin thị thực du học của sinh viên. Người nộp đơn khi hoàn thành mỗi yêu cầu sẽ được tích một số điểm nhất định.
Person nummer: Mã số cá nhân cho phép bạn sử dụng thẻ bảo hiểm Y tế tại Thụy Điển. Chỉ những ai theo học các khóa kéo dài trên một năm mới được đăng ký mã số này. Bạn có thể đăng ký tại cơ quan quản lí vấn đề đăng ký thường trú, tại sở thuế địa phương hay 'Skatteverket'.
PG Postgraduate: bậc cao học.
PGCE Postgraduate Certificate of Education: Chứng chỉ sau Đại học về Giáo dục nhằm đào tạo sinh viên các kĩ năng cần thiết để trở thành giáo viên tại Vương quốc Anh.
PhDDoctor of Philosophy: Tiến sĩ, thuộc trình độ sau Đại học. Mặc dù có tên gọi là Tiến sĩ triết học (philosophy), danh hiệu/bằng cấp này không giới hạn chỉ trong lĩnh vực Triết học.
PIN Personal Identification Number: Mã số cá nhân để truy cập vào thẻ rút tiền ở các máy ATM.
Pre-Master course: Chương trình dự bị thạc sĩ, tiền thạc sĩ giúp chuẩn bị cho sinh viên quốc tế về mặt học thuật, ngôn ngữ và đôi khi cả kiến thức chuyên ngành trước khi vào các khóa học cao học chính thức.
Pre-university english course: Còn được biết đến với tên gọi 'pre-sessional courses'. Đây là khóa học tiếng Anh dự bị Đại học, bao gồm việc giảng dạy nâng cao trình độ tiếng Anh cũng như các kĩ năng học tập cần thiết cho việc theo học tại một cơ sở giáo dục Anh quốc. Nếu không đạt được yêu cầu đầu vào của một chương trình nào đó, bạn nên đăng ký học chương trình này.
Psychometric test: Các bài kiểm tra tâm lí thường được những nhà tuyển dụng sử dụng để tìm ra ứng viên phù hợp trong quá trình tuyển dụng.Tìm hiểu thêm về các bài kiểm tra tâm lý.
PTE Pearson English Test: Bài kiểm tra tiếng Anh Pearson
Railcard: Đây là thẻ tàu cho phép bạn được giảm đến 30% giảm giá khi sử dụng dịch vụ đường sắt trên khắp nước Anh. Mỗi chiếc thẻ này có phí khoảng 28 bảng Anh cho một năm.
RCM Royal College of Midwives: Học viện Hộ sinh hoàng gia
Research Assistantship: Trợ lý nghiên cứu: Những vị trí này thường rất phổ biến ở lĩnh vực Khoa học. Bên cạnh đó, những ngành thuộc Khoa học nhân văn cũng tuyển những vị trí trợ lí nghiên cứu tương tự. Những người làm trợ lí nghiên cứu sẽ được làm việc với học viên về các dự án nghiên cứu riêng và nhận trợ cấp tài chính từ đó.
RIBA Royal Institute of British Architects: Viện kiến trúc hoàng gia Anh
Russell Group: Nhóm Russell bao gồm 20 trường Đại học tên tuổi, đứng đầu về chất lượng nghiên cứu. Những trường này còn được đánh giá cao bởi chất lượng đào tạo và mạng lưới liên hệ gắn kết với thương nhân và tổ chức công.Xem danh sách các trường học trong nhóm Russell.
SAAS Student Awards Agency for Scotland: Cơ quan cấp học bổng của Scotland.
Sanwich year: Năm huấn luyện, năm học thực tập tại các công ty dành cho những chương trình cử nhân kéo dài 4 năm ở Anh, năm sandwich thường diễn ra sau khi hoàn tất năm thứ 2 Đại học.Tìm hiểu thêm về năm học sandwich.
SAT : Trước đây là viết tắt của Scholastic Aptitude Test sau đó là Scholastic Assessment Test, tuy nhiên hiện tại, cụm viết tắt này không có tên đầy đủ nào cả. Đây là bài kiểm tra chuẩn cho việc đăng ký đầu vào hầu hết các trường Đại học ở Mỹ.Tìm hiểu thêm về SAT.
Schengen Area: Khối Schengen (bao gồm một số các nước thuộc cộng đồng chung Châu Âu) cho phép bạn du lịch đến 26 quốc gia thành viên mà không phải trải qua kiểm tra ở biên giới các nước thành viên. Vương quốc Anh không nằm trong khối này.
Schengen visa: Phụ thuộc vào việc bạn đến từ đâu mà bạn sẽ được yêu cầu đăng ký thị thực khi đi du lịch ở châu Âu trong thời gian ngắn. Bạn sẽ phải quay lại Anh trước khi giấy tờ hết hạn.
Scholarship or S'ship: Học bổng, thường dành cho các cá nhân có thành tích học tập xuất chúng
SCQFScottish Credit and Qualification Framework: Khuôn khổ tín chỉ và bằng cấp Scotland.
Senior: Sinh viên năm thứ 4 Đại học.
SEVIS Student and Exchange Visitor Information System: Thông tin của sinh viên quốc tế sẽ được lưu giữ tại Hệ thống thông tin về sinh viên và khách hàng trao đổi. Đây là một hệ thống Internet lưu giữ thông tin chính xác, cập nhật về sinh viên quốc tế, du khách tham quan và những người liên quan. SEVIS cho phép các trường học và các nhà tài trợ chương trình chuyển tải thông tin, sự kiện đến Bộ Ngoại vụ, Bộ Nội vụ trong suốt quá trình học tập và thăm viếng ở Mỹ.
SEVP Student and Exchange Visitor Program: Chương trình tham quan học tập và trao đổi sinh viên cho phép Bộ nội vụ và Bộ ngoại giao tổ chức, giám sát tốt hơn các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế.
SFI Swedish For Immigrants: Tiếng Thụy Điển cho người nhập cư. Các khóa học miễn phí này được tài trợ bởi Trung tâm quốc gia về tiếng Thụy Điển trong giáo dục.
SHJT Shanghai Jiao Tong University (also known as ARWU): Bảng xếp hạng Đại học Shanghai Jiao Tong (còn được biết đến với cụm từ viết tắt ARWU) là một bảng xếp hạng của Trung Quốc được công bố hàng năm, bao gồm 6 tiêu chí đánh giá từ khâu giảng dạy, nghiên cứu và cả trải nghiệm học tập của sinh viên.Xem bảng xếp hạng SHJT.
SLC Student Loan Company: Các tổ chức trực thuộc chính phủ cung cấp các khoản vay sinh viên thuộc Anh, Scotland, xứ Wales và Bắc Ai-len muốn theo đuổi giáo dục sau phổ thông.
Sophomore: Sinh viên năm thứ 2 Đại học.
SPMSijil Pelajaran Malaysia hay còn được biết đến với tên gọi là Malaysian Certificate of Education, chứng nhận giáo dục Malaysia. Bài kiểm tra này tương tự như GCSE tại Anh.
SQAScottish Qualifications Agency: Cơ quan cấp bằng của Scotland.
SSN Social Security Number: Số An sinh Xã hội. Đây là một mã số cá nhân mà mỗi công dân Mỹ đều phải có vì lí do đóng thuế. Sinh viên quốc tế có thể yêu cầu một mã số riêng tạm thời để được đi làm.
STEM Science, Technology, Engineering, and Math sciences: Khoa học, Công nghệ, Kỹ sư và Toán là những ngành học được ưu tiên tại Mỹ. Nhiều chương trình nhằm thúc đẩy phát triển các lĩnh vực kể trên đã được đưa ra bởi chính phủ Mỹ.
SVP Streamlined Visa Processing: Một quy trình đăng ký thị thực cho phép sinh viên quốc tế xin được visa một cách nhanh chóng, đơn giản khi đăng ký vào các trường Đại học và chương trình học tại Úc.
Swedex: Một loạt bài kiểm tra trình độ ngôn ngữ Thụy Điển cho những người không nói ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Thụy Điển. Những bài kiểm tra này được tài trợ bởi Ủy ban châu Âu và được tổ chức ở Thụy Điển và các nước nằm trong châu Âu.
Syllabus: Giáo trình, danh sách các chủ đề chính sẽ được giảng dạy trong một khóa học hay một môn học cụ thể.
Systembolaget: Là những cửa hàng bán rượu và thức uống có cồn thuộc sở hữu bởi Chính phủ. Lứa tuổi được mua rượu ở Systembolaget là 20. Nếu bạn dưới 25 tuổi, cần mang theo hộ chiếu hay các giấy tờ có thể giúp nhận dạng tuổi khi đi mua rượu.
T.A.Teaching Assistant: Trợ giảng.
TAFE Technical And Further Education: Chương trình giáo dục chuyên về Kỹ thuật và Thực hành ở bậc Cao đẳng của Úc.Tìm hiểu thêm về TAFE.
Teaching Assistantship: Tương tự như Research Assistantship, nhưng giới hạn việc giảng dạy ở bậc đại học. Tiền lương của trợ giảng thường bao gồm toàn bộ hay một phần học phí hoặc cũng có khi tính lương theo giờ. Trách nhiệm của người trợ giảng bao gồm việc dạy các khóa cử nhân, chấm điểm, soạn bài giảng, điều khiển các bài thảo luận và quản lí phòng học. Ngoài ra còn có việc ở văn phòng, việc đi coi thi… Tuy nhiên, nếu bạn có ý định theo nghiệp đi dạy hoặc học lên bậc Tiến sĩ thì đây là con đường tốt nhất để có thêm kinh nghiệm giờ lên lớp.
TEFL Teaching English as a Foreign Language: Chứng chỉ phương pháp giảng dạy Tiếng Anh quốc tế dành cho giáo viên muốn giảng dạy tại những nước mà tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính. Thuật ngữ này được sử dụng tại Anh.
TESOL Teaching English to Speakers of Other Languages: Chứng chỉ phương pháp giảng dạy Tiếng Anh quốc tế dành cho giáo viên muốn giảng dạy tại những nước mà tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính. Thuật ngữ này được sử dụng tại Úc.
TFL Transport for London: Giao thông ở London, bao gồm thông tin về các phương tiện công cộng tại thủ đô Anh quốc.
TFN Tax File Number: Số hồ sơ thuế sẽ được lưu giữ bởi Văn phòng thuế của Úc nếu bạn làm việc tại quốc gia này. Bạn cũng có thể phải cần có mã số thuế này để mở tài khoản ngân hàng. Bạn cần phải cung cấp tên tuổi, địa chỉ hiện tại, ngày sinh và ngày nhập cảnh vào Úc cũng như các giấy tờ, hộ chiếu chứng nhận những thông tin trên.
THE rankings: Bảng xếp hạng Đại học Times (Times Higher Education), một trong những bảng xếp hạng uy tín nhất của các trường Đại học trên toàn thế giới , giúp hàng triệu sinh viên quốc tế đưa ra những lựa chọn học tập của mình.Xem danh sách các trường trong bảng xếp hạng THE.
Three Terms: Năm học được chia làm ba học kỳ, mỗi học kỳ kéo dài 4 tháng.
Tier: Loại thị thực (visa), bao gồm loại thị thực cho sinh viên (Tier 4), thị thực cho người đi làm (Tier 1 or 2)... Mỗi lại visa sẽ được chia làm nhiều loại nhỏ hơn, với những yêu cầu riêng biệt.
TISUS Test in Swedish for University Studies: "Bài kiểm tra bằng tiếng Thụy Điển cho bậc Đại học. Đây là bằng kiểm tra trình độ ngôn ngữ chính thức dành cho những ai muốn học Đại học tại đây. TISUS bao gồm bài đọc hiểu, thuyết trình và viết luận. Chi phí bài kiểm tra là SEK 1,600 nếu thi ở Thụy Điển hoặc SEK 2,000 nếu khi ở nước ngoài. Có nhiều kỳ thi diễn ra trong một năm ở cả trong nước và nước ngoài (thường ở các Đại sứ quán, trường học).
TOEIC Test of English for International Communication: Bài kiểm tra tiếng Anh truyền thông quốc tế, bằng tiếng Anh quốc tế dành cho sinh viên sắp ra trường hoặc những người đang muốn xin vào một công việc ở một môi trường tiếng Anh. Chứng chỉ này là một trong những yêu cầu đầu vào phổ biến tại Anh và Úc đối với các sinh viên quốc tế.Tìm hiểu thêm về TOEIC.
TOEFL Test of English as a Foreign Language: Bài kiểm tra trình độ tiếng Anh, là một trong những chứng chỉ ngoại ngữ đầu vào bắt buộc tại Mỹ dành cho sinh viên quốc tế.Tìm hiểu thêm về các loại bài thi TOEFL.
TTATeacher Training Agency: Cục Đào tạo giáo viên.
UCAS: Bộ phận tuyển sinh các trường Đại học và Cao đẳng.
UG Undergraduate: có thể dịch là đại học hoặc cử nhân.
UKBAUK Border Agency: Cục biên giới Anh.Tìm hiểu thêm về Cục biên giới Anh
UKCATUK Clinical Aptitude Test: bài kiểm tra tinh thần, thái độ và hành vi cho các chương trình liên quan đến Y và Nha khoa. Đây là một phương pháp xác định nếu một cá nhân có thiên hướng nghề nghiệp trong ngành Y hay không. Trong khi BMAT chỉ được dùng làm bài kiểm tra đầu vào tại một số trường đại học thì UKCAT được sử dụng rộng rãi hơn.
UKCISA UK Council for International Student Affairs: một cơ quan tư vấn tại Anh khuyến khích các sinh viên quốc tế và lợi ích của họ.
University College: Cơ sở giáo dục cung cấp giáo dục bậc sau phổ thông nhưng không phải là trường đại học. Các cơ sở này thường là một bộ phận của một trường đại học lớn.
VET Vocational Education and Training: Giáo dục và đào tạo nghề, là những tổ chức thường mang đến cơ hội phát triển kĩ năng của học viên thông qua môi trường làm việc thực sự.
VEVO Visa Entitlement Verification Online (VEVO) system: Hệ thông điện tử cho phép kiểm duyệt thị thực. Những nhà tuyển dụng, ngân hàng và các tổ chức chính phủ có thể kiểm tra thông tin về việc đăng ký thị thực của bạn trên VEVO một khi có sự đồng ý của bạn.
Chi tiết xem tại đây:
http://www.hotcourses.vn/study-abro...
Thông tin liên hệ kênh du học:
Địa chỉ: 103 B2-TT Đồng Xa - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Số điện thoại: 0984.761.634 – 096 428 0101
Skype: maihuongvn
Email: info@kenhduhoc.vn - huongmai.do@gmail.com
http://kenhduhoc.vn - http://facebook.com/kenhduhoc.vn
Kênh Du Học - Chắp cánh ước mơ du học của bạn với một lộ trình rõ ràng!