IELTS WRITING TASK 1: CÁCH LÀM DẠNG BÀI LINE GRAPHS

IELTS Writing Task 1: Cách làm dạng bài Line Graphs

Line graphs (Biểu đồ đường) là một trong những dạng bài dễ nhất trong Writing task 1 IELTS. Bạn nên dành thời gian 20 phút để hoàn thành bài viết này với đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, và kết luận. Biểu đồ có thể là những thông tin về sự thay đổi dân cư trong các năm, số lượng khách du lịch biến đổi trong các năm, số lượng tiêu thụ điện theo mùa, tỷ lệ thất nghiệp của 1 nước theo các năm… Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách làm Writing task 1 IELTS (Line graphs).

I. Cấu trúc: 

1. Phần Introduction: thường là 2 câu

– Câu 1: Sử dụng câu đơn, diễn đạt đồng nghĩa với đề bài, thường sử dụng các động từ đi kèm như show, describe, indicate, illustrate,…

Ví dụ: Đề bài:” The graph shows the number of passenger railway journeys made in Great Britain between 1950 and 2004/5″, được viết lại là: “The graph illustrates the number of trips made by passenger in railway systems in Britain in the period from 1950 to 2004

– Câu 2:  Câu tổng quan, chính là thông tin tổng quát nhất mà bạn nhìn thấy được, xu hướng thay đổi chính của các Line graph và thường bắt đầu với cụm từ: In general, The overview is, Overall, It is clear that, As can be seen from the graph, The general picture is,…

2. Phần Body: thông thường là 1 đoạn văn, chia làm nhiều câu miêu tả. Trong đoạn văn này, bạn nên sử dụng các câu so sánh, các mệnh đề trạng ngữ, liên hệ, … giữa các Line graph. Bài viết nêu được những điểm quan trọng, tuy nhiên không nên miêu tả quá chi tiết, và viết quá dài để tránh mất thời gian. Chúy ý chỉ miêu tả những thông tin trong bài, không giải thích hay suy diễn.

Các từ nối thường được sử dụng trong phần này: To specify, To be more specific; Similarly, Likewise (Với những đường có cùng xu hướng); However, Nevertheless, By contrast (Với những đường có xu hướng mang tính đối lập); Interestinly, Noticeably (Xu hướng nổi bật).

3. Phần Conclusion: Tổng kết lại điểm chính toàn bài, với các cụm từ: In conclusion, In brief,…

 II. Ngôn ngữ xu hướng trong miêu tả: 

* Chủ ngữ các câu miêu tả: The proportion/ rate/ number/ figure/ amount/ percentage of Noun

1. Xu hướng tăng: increase, go up, rise, climb, peak at + number, reach the highest point of + number, soar by + number, increase exponentially (tăng theo cấp số nhân).

2. Xu hướng giảm:  decrease, go down, fall, decline, drop, plummet, bottom out at + number, hit a low of + number (xuống tận đáy).

3. Xu hướng dao động:  slightly fluctuate, strong fluctuate (dao động mạnh).

4. Xu hướng ổn định: remain unchanged at + number, stabilize at + number, level of at + number

5. Xu hướng phục hồi: jump back to + number, turn back to + number, come back to+ number, recover back to

* Sử dụng các tính từ hoặc trạng từ để miêu tả mức độ tăng giảm:

– Tính từ: dramatic, significant,sharp, quick ( nhanh, đáng kể); gradual (từ từ), steady ( đều đặn)

– Trạng từ: dramatically, significantly, sharply, quickly, gradually, steadily.

III. Các lỗi thường gặp:

– Bài viết quá ngắn hoặc quá dài.

– Lỗi về số lượng: liệt kê quá nhiều số lượng, chú ý chỉ nên miêu tả số lượng tiêu biểu như mức thấp nhất và mức cao nhất

– Lỗi về thời của động từ:

+ Nếu biểu đồ không xác định cụ thể thời gian, bạn sử dụng thì hiện tại.

+ Nếu đề bài ở thì quá khứ, bài viết của bạn chia ở thì quá khứ (trừ mở bài).

+ Nếu là thì tương lai, bạn không dùng thì tương lai 1 cách trực tiếp, mà sử dụng các cụm từ: The forecast is that, The prediction is that, The project is that.

+ Chú ý, mở bài luôn luôn dùng thì hiện tại đơn.

– Lỗi về giới từ:

+ Sự khác nhau giữa “increase by” và “increase of”.

Ví dụ: The price of meat increases by $3000

There is an increase of $3000 in the price of meat.

+ Độ chính xác tương đối: Khi liệt kê các số liệu, nếu trong biểu đồ không có số cụ thể, bạn sử dụng các giới từ sau: around, about, approximately, above.